Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
Thu hải đường không cánh, Dã hải đường - Begonia aptera Blume, thuộc họ Thu hải đường - Begoniaceae.
Mô tả thu hải đường không cánh
Cây thảo cao 50cm, thân to. Lá có chóp nhọn, không lông, gân từ gốc 5. Cuống dài 2- 8cm; lá kèm dài 1,5cm. Cụm hoa ở nách lá; hoa nhỏ, màu hồng; hoa đực có 4 phiến hoa, nhiều nhị; hoa cái có bầu 4 cạnh, 4 ô. Quả nang hình quả lê, dài 1,5cm, không cánh.
Bộ phận dùng: Rễ - Radix Begoniae Apterae.
Nơi sống và thu hái: Loài của Trung Quốc, Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở dưới tán rừng vùng núi từ Lào Cai qua Thừa Thiên - Huế đến Lâm Đồng. Thu hái rễ cây quanh năm, rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô hay dùng tươi.
Tính vị, tác dụng: Vị chua, chát, tính mát; có tác dụng thanh nhiệt chỉ khái, tán ứ tiêu thũng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp thu hải đường không cánh
Ở Trung Quốc, rễ cây được dùng trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng, ngoại cảm sốt cao, sưng amygdal, ho gà, mụn nhọt sưng đỏ, vô danh thũng độc, đòn ngã tổn thương, bỏng. Liều dùng sắc uống 8-12g; dùng ngoài giã đắp. Toàn cây có thể dùng trị ho ra máu, lỵ, mụn nhọt chảy nước vàng, vết thương do bỏng; đái khó, trẻ em thoát giang...