Bạc thau chữa bí tiểu, mụn nhọt,ho

Kết quả: 4.3/5 - (3 phiếu)

  • Link tham khảo thêm dược liệu khác

Bạc  thau,  Bạc  sau,  Lú  lớn  hay  Thảo  bạc  - Argyreia  acuta Lour,  thuộc  họ  Khoai  lang  - Convolvulaceae. 

Mô tả: bac thau

Dây leo bò hoặc quấn. Thân có nhiều lông màu trắng bạc. Lá nguyên, mọc so le, hình bầu 

dục hay trái xoan, mặt trên nhẵn, xanh sẫm, mặt dưới (mặt sau) có nhiều lông mịn màu trắng bạc. Cụm 

hoa ở nách  lá hay ở ngọn  thân, hình đầu hay hình  tán, cuống hoa  có lông  tơ  trắng bạc. Hoa đều,  lưỡng 

tính, mẫu 5, màu trắng, mặt ngoài có lông tơ. Mặt ngoài của lá đài cũng có ánh bạc. Quả mọng hình cầu, 

khi chín màu đỏ, bao bởi đài hoa phát triển, có mặt trong màu đỏ. Hạt hình trứng, màu nâu. 

Mùa hoa quả tháng 6-7 cho đến tháng 11. 

Bộ phận dùng: Ðoạn thân mang lá - Herba Argyreiae; có khi dùng cả rễ. 

Nơi sống và thu hái: Cây mọc hoang ở nhiều nơi, ven bờ bụi. Có thu hái thân, lá quanh năm.  

Lá thường dùng tươi. Cành lá, rễ đem về rửa sạch, thái nhỏ, phơi khô. Có thể tẩm rượu sao qua 

rồi mới dùng. 

1. Cành mang hoa và quả;   2. Quả 27 

Tính vị, tác dụng bạc thau

Bạc thau có vị hơi chua, hơi đắng nhạt, tính mát, không độc, có tác dụng thanh 

nhiệt, lợi thuỷ, giải độc, sát trùng, tiêu viêm. 

Bạc  thau chữa bí tiểu, mụn nhọt,ho hiệu quả

Hình ảnh cây bạc thau

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Thường dùng trị bí tiểu tiện, đi đái ít một rát buốt, nước tiểu đục, bạch đới, ngứa lở, mụn nhọt, sốt rét, ho, viêm phế quản cấp, và mạn. Ngày dùng 20-40g tươi hoặc 

12-20 khô, dạng thuốc sắc. 

Ðơn thuốc: 

1. Kinh nguyệt không đều: Bạc thau 20g, Rau dền gai 8-16g sắc nước uống. 2. Rong huyết, rong 

kinh:  lá Bạc  thau giã nhỏ chế nước nguội vào, vắt  lấy nước cốt uống, và  lấy bã đắp  lên đỉnh đầu (Nam 

được thần hiệu). Hoặc dùng lá Bạc thau, lá Ngải cứu, lá Bạch đầu ông mỗi vị 20g giã nhỏ, lọc nước uống. 

3. Bạch đới: Lá Bạc  thau và  lá Mò (Xích đồng nam, Bạch đồng nữ) mỗi vị 30-40g giã vắt  lấy 

nước uống trong hay sắc uống. 

4. Ho  trẻ  em: Lá Bạc  thau,  lá Chua me,  lá Xương  sông mỗi vị 6-8g  giã vắt  lấy  nước cốt  cho 

uống. 

5. Sưng tấy, mụn nhọt: Lá Bạc thau tươi giã đắp. 

6. Nổi mẩn ngứa, ghẻ lở, rôm sẩy: Lá Bạc thau nấu nước tắm rửa. 

7. Vết thương, mụn nhọt, chảy nước vàng: Lá Bạc thau khô tán mịn, rắc hoặc lá tươi giã đắp.

 

Bạc  thau chữa bí tiểu, mụn nhọt,ho hiệu quả