Bảy lá một hoa dùng trị sâu bọ đốt rắn cắn
Bảy lá một hoa - Paris polyphylla Sm var chinensis (Franch) Hara thuộc họ Bảy lá một hoa - Trilliaceae.
Mô tả:
- Cây thảo sống nhiều năm, cao 30-100cm, thường có 5-8 lá ở 2/3 trên.
- Lá có phiến hình trái xoan ngược dài 7-17 cm, rộng 2,5-5cm hay hơn, gốc tròn, chóp có mũi; cuống lá 5-6cm.
- Hoa mọc đơn độc ở ngọn thân trên một trục cao 70-80 cm.
- Lá đài màu xanh nom như lá; cánh hoa dạng sợi dài bằng đài, màu vàng. Quả mọng, cao 3cm, hạt to màu vàng.
- Ra hoa tháng 3-7, quả tháng 8-12.
- Bộ phận dùng: Thân rễ - Rhizoma Paridis Chinensis, thường gọi là Tảo hưu hay Thất diệp nhất chi hoa.
Bảy lá một hoa dùng trị sâu bọ đốt rắn cắn hiệu quả
Nơi sống và thu hái:
Cây mọc hoang ở những vực khe ẩm tối, gần suối ở độ cao trên 600m. Gặp nhiều ở Lào Cai (Sapa), Ninh Bình (Cúc Phương), Bắc Thái (Ðại Từ), Lạng Sơn,
Hoà Bình, Hà Bắc. Cũng mọc nhiều ở Trung Quốc với nhiều thứ khác nhau.
Thu hái rễ quanh năm, nhưng tốt nhất vào mùa thu đông, rửa sạch phơi khô.
Thành phần hoá học: Có diosgenin, pennogenin.
Tính vị, tác dụng: Vị đắng, tính lạnh; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, tiêu sưng viêm.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường dùng trị:
- Rắn độc cắn và sâu bọ đốt;
- Viêm não truyền nhiễm;
- Viêm mủ da;
- Lao màng não;
- Hen suyễn. Còn dùng trị yết hầu, bạch hầu, trẻ em lên sởi có viêm phổi, quai bị, lòi dom. Ngày dùng 6-15g.
- Ở Trung Quốc, dân gian cho là thuốc chỉ đau, giải nhiệt và giải độc, có khả năng trị kinh phong, lắc đầu, lè lưỡi. Cũng có thể trị bệnh phổi và độc giang mai. Dân gian thường dùng làm mát khi bị sưng đau và hen suyễn.
Ghi chú: Cây có độc, khi dùng phải thận trọng.
Link liên kết
|
Bảy lá một hoa dùng trị sâu bọ đốt rắn cắn hiệu quả
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới