Chùm hôi trắng trị phát ban da và vết cắn của động vật có độc
Chùm hôi trắng, Cà ri, Xan tróc - Murraya koenigii (L.) Spreng, thuộc họ Cam - Rutaceae.
Mô tả chùm hôi trắng
Cây bụi cao 1-2m, có các nhánh màu tía sẫm. Lá kép lông chim lẻ với 17-21 dụi lá chét
dài 3-5cm, mọc so le, hình trái xoan thon, không cân xứng, nhẵn hay hơi có lông mịn, nhạt ở mặt dưới;
mép có răng tròn thấp, gân phụ 4-6 cặp, lồi rõ ở mặt dưới. Hoa nhỏ, màu trắng có mùi không thơm lắm,
tập hợp thành ngù kép ở ngọn ngắn hơn lá. Quả dạng quả mọng, dài 1cm, màu tía sẫm, có tuyến, với 1-2
hạt bao bởi chất nhầy.
Bộ phận dùng chùm hôi trắng
Quả, lá, vỏ và rễ - Fructus, Folium, Cortex et Radix Murrayae Koenigii.
Nơi sống và thu hái chùm hôi trắng
Khá phổ biến ở Campuchia và Lào, Ấn Độ, Nam Trung Quốc, Inđônêxia và
Việt Nam. Ở nước ta, cây mọc ở Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà, có thể là cây trồng.
Thành phần hoá học chùm hôi trắng
Vỏ rễ có một tỷ lệ cao tinh dầu và một glucosid koenigin.
măng khô tphcm |
Tính vị, tác dụng của chùm hôi hoa trắng
Lá có vị đắng hơi chua, mùi thơm rất nổi; quả và lá đều làm săn da. Vỏ và rễ
kích thích và bổ.
Hình ảnh: Chùm Hôi Trắng
Công dụng, chỉ định và phối hợp chùm hôi trắng
Ở Ấn Độ, người ta trồng chủ yếu để lấy lá mà người ta dùng
như là gia vị và làm thuốc. Lá dùng phần lớn để chế bột cary. Quả, lá dùng để trị lỵ, ỉa chảy và sốt rét. Ở
Ấn Độ, người ta dùng ăn sáng để trị lỵ, nghiền nát ra và đắp ngoài để trị phát ban da; dùng sắc với rượu
bia đắng lấy nước như là thuốc hạ sốt và dùng trị rắn cắn. Vỏ và rễ được dùng trị phát ban da và vết cắn
của động vật có độc.
Ở miền Trung nước ta, người ta cũng dùng lá trong ăn uống và nấu nước dùng tắm cho trẻ em bị
bệnh ghẻ.
Chùm hôi trắng trị phát ban da và vết cắn của động vật có độc
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới