Cúc liên chi dại trị chứng tim đập nhanh, vết lớt,dùng đêt hạ nhiệt
Cúc liên chi dại trị chứng tim đập nhanh, vết lớt,dùng đêt hạ nhiệt
Cúc liên chi dại - Parthenium hysterophorus L., thuộc họ Cúc - Asteraceae.
Mô tả cúc liên chi dại
Cây thảo phân nhánh cao 0,25 đến 1m; thân có rãnh gần như nhẵn. Lá xẻ hai lần lông
chim, dài tới 11cm và rộng tới 6cm, các lá trên nguyên, mặt trên có lông bột, mặt dưới có lông xám.
Đầu hoa có 5 góc, đường kính 4-8mm, xếp thành chuỳ thưa ở ngọn cây; lưỡi hoa màu trắng, hình thận,
nhỏ; hoa nhỏ màu trắng. Quả bế hình trứng ngược rộng, dài cỡ 2mm, có lông ở đỉnh.
Cây có hoa quả kéo dài từ tháng 10 đến tháng 6 năm sau.
Nơi: phân phối chè dung tại tphcm |
Bộ phận dùng cúc liên chi dại
Thân mang lá và lá - Caulis et Folium Parthenii.
Hình ảnh: cúc liên chi dại
Nơi sống và thu hái cúc liên chi dại
Gốc ở châu Mỹ nhiệt đới, được phát tán vào nhiều xứ nhiệt đới khác. Ở
nước ta, thường gặp cây mọc dại ở nhiều nơi, nhất là ở Hà Nội và các vùng lân cận dọc theo các đường
đi, các bãi cát.
Thành phần hoá học cúc liên chi dại
Cây chứa alcaloid parthenin. Lá và hoa chứa alcaloid parthenicin.
Tính vị, tác dụng cúc liên chi dại
Vị đắng, có tác dụng gây chảy nước bọt, làm giảm đau nhức, làm săn da.
Địa chỉ bán diệp hạ châu tại quận 9 trị sỏi mật
Công dụng, chỉ định và phối hợp cúc liên chi dại
Ở nước ta, cây ít được dùng, nhưng ở một số nước Trung
Mỹ như Jamaica, Đôminica, người ta sử dụng lá, đem giã ra và trộn với dầu thầu dầu để xát kích thích
sự giảm bớt sản dịch. Thân mang lá hãm hoặc sắc uống để trị chứng tim đập nhanh. Còn được dùng
chữa các vết loét, một số bệnh ngoài da, như bệnh ecpet (mụn rộp loang vòng). Các chiết xuất
parthenin được dùng với liều nhỏ tăng dần từ 100mg đến 2g để giúp sự tiêu hoá; còn parthenicin, với
liều 1g ngày, dùng để làm thuốc hạ nhiệt, giảm đau; với liều cao nó gây độ
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới