Cúc tam thất trị thổ huyết, sưng đau, khí huyết sau sinh
Cúc tam thất trị thổ huyết, sưng đau, khí huyết sau sinh
Cúc tam thất, Thổ tam thất, Bạch truật nam- Gynura segetum (Lour.) Merr.(G. Japonica-
(Thunb.) Juel.), thuộc họ Cúc - Asteraceae.
Mô tả cúc tam thất
Cây thảo sống lâu năm, cao 50-110cm, lúc non màu tím tía. Rễ mầm tròn, trong có
chất bột màu trắng, lúc tươi hơi có nhớt. Lá mọc so le sít nhau; phiến xoan,
dài 10-25cm, rộng 5-10cm, xẻ thuỳ lông chim không đều, mép có răng to
thưa, trên mặt lá đôi khi có nhiều đốm tím; cuống dài 2-4cm, có tai như lá
kèm, hình buồm rộng. Cụm hoa đầu màu vàng sẫm đến vàng cam, có cuống
dài, có lá bắc nhỏ; bao chung cao 1-5cm với vài lá bắc phía ngoài nhỏ. Quả
bế có lông mào trắng.
Hoa tháng 9-10, quả tháng 4-6.
Bộ phận dùng cúc tam thất
Rễ củ - Radix Gynurae Segeti, có tên là Cúc tam thất
Nơi sống và thu hái cúc tam thất
Loài phân bố ở Trung Quốc, Nhật Bản. Ở Việt
Nam, cây thường mọc hoang ở vùng chân núi, đồi cỏ hoặc bãi bằng ở nhiều
nơi miền núi và cũng được trồng để lấy củ làm thuốc. Thu hái quanh năm,
rửa sạch, thái miếng, phơi khô; khi dùng sao vàng.
Hình ảnh: cúc tam thất
Thành phần hoá học cúc tam thất
Trong củ có seneciphyllinin và seneciphyllin.
Tính vị, tác dụng: Vị ngọt, tính ấm; có tác dụng hoạt huyết tán ứ, cầm máu, tiêu sưng.
địa chỉ :bán buôn cây xương khỉ tại tphcm |
Công dụng, chỉ định và phối hợp cúc tam thất
Chữa bị thương ứ máu sưng đau, thổ huyết, sau khi đẻ đau
huyết khí. Người ta sử dụng nó như vị Tam thất, vì vậy mà có tên trên. Liều dùng 6-12g, dạng thuốc
sắc. Ta thường dùng chữa bệnh phụ nữ có mang chán cơm, hay người gầy nóng ruột háu đói mà nhác
ăn (có tác dụng bổ tỳ vị gần như Bạch truật, nên có tên gọi là Bạch truật nam). Dùng ngoài giã nhỏ đắp
chữa sưng đau, mụn nhọt, rắn cắn.
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới