Đàn hương trắng chữa nôn ra máu, ho nhiều đờm, trị đau đầu

Kết quả: 5.0/5 - (2 phiếu)

Đàn hương trắng chữa nôn ra máu, ho nhiều đờm, trị đau đầu

Ðàn hương trắng, Bạch đàn hương - Santalum album L., thuộc họ Ðàn hương - Santalaceae.

Mô tả đàn hương trắng

Cây gỗ cao 10m, nhánh mọc đối. Lá có phiến xoan hay bầu dục, to 5x3cm, nguyên,
dai, không lông, gân phụ 8-10 cặp; cuống 1-1,3cm. Chùm ngắn, ít hoa, 1-2 ở
nách lá, hoa lúc đầu màu vàng sau đỏ tía; cánh hoa 4, dính nhau thành ống
ngắn; nhị 4, xen với 4 tuyến hình vẩy; bầu rời ở 2/3 trên. Quả xoan to 1cm,
kèm theo bao hoa còn lại, lúc chín có màu đen.
Ra hoa vào mùa hè.

Bộ phận dùng đàn hương trắng

Gỗ - Lignum Santali Albi, thường gọi là Ðàn hương.
Tinh dầu cũng được dùng.

Nơi sống và thu hái đàn hương trắng

Loài cây của Ấn Độ, Trung Quốc và Việt Nam.
Ở nước ta, cây mọc hoang ở Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh. Người ta lấy lõi
gỗ, thu hoạch vào mùa thu.

Đàn hương trắng chữa nôn ra máu, ho nhiều đờm, trị đau đầu

Hinh ảnh: đàn hương trắng

Thành phần hoá học đàn hương trắng

Lõi gỗ chứa tinh dầu, có tỷ lệ thay đổi từ 1,5-6%
(có thể 0,8-8%). Tinh dầu chứa, santalot (89-90%)  - santalen, santen, santenon,  - santenol,
santalone, santalic acid, teresantalic acid, santalin và deoxy-santalin. Nếu gỗ có pha cả gỗ đặc thì chỉ
có khoảng 10% tinh dầu. Quả chứa acid betulic,  -sitosterol và một dầu béo.

Tính vị, tác dụng đàn hương trắng

Gỗ màu vàng nâu, vị cay, mùi thơm, tính ấm; có tác dụng lý khí, ôn trung,
hoà vị, chỉ thống.

 

mua hoa đu đủ đực  ở đâu tại tphcm

Công dụng, chỉ định và phối hợp đàn hương trắng

Chữa các chứng đau bụng vùng dạ dày và bụng dưới, đái
buốt do viêm đường tiết niệu, nôn ra máu, nấc, ho có nhiều đờm lâu khỏi; chữa phong thấp đau nhức
xương, kinh giản. Liều dùng 4-12g, dạng thuốc sắc.
Ở Ấn Độ, người ta dùng lõi gỗ nghiền thành bột trộn với nước thành thuốc đắp khi bị đau đầu,
sốt, viêm tại chỗ và bệnh ngoài da để làm bớt nóng, bớt sưng, cũng có tác dụng làm ra mồ hôi. Tinh
dầu lõi gỗ dùng điều trị các triệu chứng của táo bón, viêm niệu đạo, lậu và viêm bàng quang.
Kiêng kỵ: Chứng âm hư hoả vượng không nên dùng.