Hếp chữa phù thũng, giang mai, bệnh lỵ
Hếp chữa phù thũng, giang mai, bệnh lỵ
Hếp - Scaveola taccada (Gaertn.), Roxb. (S. sericea Vahl), thuộc họ Hếp - Goodeniaceae.
Mô tả hếp
Cây bụi cao 1-2m, có nhánh khoẻ, tròn, mang sẹo lá, có những túm lông nằm ở nách
các lá. Lá mọc so le, rất sít nhau ở ngọn các nhánh, mọng nước, màu lục sáng, nhẵn hay có lông mềm
dài 25-30mm, thành xim ở nách lá ngắn hơn các lá nhiều. Quả hình trứng hay gần hình cầu, đường
kính 8-15mm, chứa 2 hạt.
Bộ phận dùng hếp
Rễ, vỏ, lá - Radix, Cortex et Folium Scaveolae.
Nơi sống và thu hái hếp
Loài của Đông Á nhiệt đới, châu Đại dương và Madagasca. Cây mọc ở vùng bờ biển, dọc nước ta, trên bờ chỗ đầm lầy, nước mặn, trong các rừng cây gỗ thấp.
phân phối hoa hòe tại tphcm |
Hình ảnh: hiếp
Thành phần hóa học hếp
Cây chứa 2 alcaloid, trong đó có scaveolin.
Tính vị, tác dụng: Lá có vị đắng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp hếp
ở Philippin, nước sắc rễ dùng chữa phù thũng, một số tai
biến giang mai và bệnh lỵ. Lá dùng để hút như thuốc lá.
Ở Inđônêxia, nước sắc lá và vỏ cũng dùng chữa phù thũng.
Ở Malaixia, lá dùng ăn cầm ỉa chảy. Ở Ấn Độ, dịch của quả nang dùng tra vào mắt làm cho
sáng tránh mờ mắt và tăng khả năng nhìn xa.
Hếp chữa phù thũng, giang mai, bệnh lỵ
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới