Mận chữa đau nhức xương, máu ú, chữa bị thương
Mận chữa đau nhức xương, máu ú, chữa bị thương
Mận - Prunus salicina Lindl. var. salicina (P.triflora Roxb) thuộc họ Hoa hồng - Rosaceae.
Mô tả mận
- Cây nhỡ, cành ngắn có màu nâu đỏ hồng. Lá hình mũi mác, nhọn hai đầu, mặt trên nhăn, mặt dưới hơi có lông ở gân. Hoa màu trắng, thường nhóm họp 3 cái một. Ðài nhẵn, các thuỳ hình mũi mác, dài bằng ống, cánh hoa hình trứng, ngược, nhân hạch nhẵn, có màu sắc thay đổi, tím, bồ quân, vàng lục, thường có một rãnh bên, hạch hình trứng - rắn, trong có nhân.
- Ra hoa tháng 12-1, quả chín vào tháng 6-7
Bộ phận dùng mận
- Quả, hạt, rễ, hoa, lá nhựa vỏ - Fructus, Semen, Radix, Flos, Folium Gummis et Cortex Pruni Salicinae.
Hình ảnh: mận
Nơi sống và thu hái mận
- Loài của Ấn Ðộ, Trung Quốc, Nhật Bản và Bắc Việt Nam. Cây mọc ở vùng cao: Lào Cai, Cao Bằng, Vĩnh Phú tới Ninh Bình, Thanh Hoá, Nghệ An. Thường được trồng từ vùng thấp đến vùng cao khắp nước ta. Trong các giống Mận được trồng. Mận Lạng Sơn là loại Mận ngon nổi tiếng giống quả đỏ ngon hơn giống quả vàng.
cung cấp cây mã đề ở tphcm |
Tính vị, tác dụng mận
- Quả Mận vị chua, chát, tính bình, có tác dụng lợi tiêu hoá, giải khát, làm mát da và trừ đau khớp. Nhân hạt có vị đắng tính bình, có tác dụng hoạt huyết, tiêu viêm, nhuận tràng lợi tiểu.
- Rễ có tính lạnh. Hoa Mận có vị đắng, mùi thơm. Lá có vị ngọt, chua, tính bình. Nhựa Mận có vị đắng tính lạnh.
Công dụng, chỉ định và phối hợp mận
- Quả ăn có tác dụng chữa đau nhức khớp xương, nhưng ăn nhiều thì nóng âm ỉ ở trong bụng.
- Nhân hạt chữa phù thũng và làm tan máu ứ, chữa bị thương, đau xương, thường phối hợp với các loại thuốc khác.
- Rễ dùng chữa khí hư bạch đới và chữa đau răng. Hoa Mận dùng xát mặt trị tàn nhang xám đen làm cho sáng ra.
- Lá chữa trẻ sốt cao co giật. Nhựa chữa mắt màng sưng đau.
- Vỏ Mận (lớp trắng) chữa phiền khát, ho, bệnh lỵ, bạch đới và cũng dùng sắc ngâm chữa đau răng và rửa mụn nhọt chóng lành.
Các loại tin khác:
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới
- Thục địa trị bệnh ngoài da và bệnh về ngực