Sàn sạt chữa phổi kết hạch, lao phổi, sốt nhẹ về chiều
Sàn sạt, Luật thảo - Humulus scandens (Lour.) Merr., thuộc họ Gai mèo - Cannabaceae.
Mô tả sàn sạt
- Dây leo sống hằng năm hay nhiều năm, thân có rãnh dọc; các nhánh và cuống lá đều có lông. Lá mỏng, mọc đối, phiến lá có hình năm góc, đường kính 7-10cm, thường chia (3) 5-7 thuỳ hình chân vịt, hai mặt có lông, mặt dưới có những điểm tuyến màu vàng; cuống lá dài 5-20cm. Hoa đơn tính; hoa đực nhỏ, màu lục vàng nhạt, mọc thành chuỳ hình tháp dài 15-25cm; hoa cái mọc thành xim co gần hình cầu. Quả bế màu vàng nhạt, hình cầu hơi dẹt.
- Hoa tháng 7-8.
Bộ phận dùng sàn sạt
- Toàn cây - Herba Humuli Scandentis.
Hình ảnh: sàn sạt
Nơi sống và thu hái sàn sạt
- Loài phân bố ở Nhật Bản, Trung Quốc và Việt Nam. Ở nước ta, cây thường mọc hoang ở các lùm bụi nhiều nơi. Thu hái vào mùa hè thu, thái nhỏ phơi khô.
Thành phần hoá học sàn sạt
- Lá chứa 0,05% luteolin-7-D-glucosid, 0,015% cosmosiin, vitexin. Còn có ít tinh dầu, tanin. Hạt chứa 27,9% chất béo.
Chi tiết: bán buôn xóa tam phân tại tphcm |
Tính vị, tác dụng sàn sạt
- Vị ngọt, đắng, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt giải độc, lợi niệu, tán kết, kiện tỳ, thoái hư nhiệt.
Công dụng sàn sạt
- Thường được dùng trị viêm ruột kết mạn tính; viêm hạch (lâm ba kết hạch), phổi kết hạch, lao phổi, thấp sang, ngứa lở ngoài da, chứng sa đau bụng, ỉa chảy; sỏi đường tiết niệu, bỏng rạ nổi mụn có mủ, phổi có mủ. Liều dùng 10-16g lá khô.
Có khi còn dùng chữa viêm thận cấp tính, thấp khớp, rắn cắn. Nhân dân dùng lá khô hay tươi sắc uống chữa lỵ, sốt, khát nước.
Đơn thuốc:
Lương y Lê Trần Đức giới thiệu một số cách sử dụng:
1. Chữa phổi kết hạch, lao phổi, sốt nhẹ về chiều, đêm ngủ mồ hôi trộm: Dùng cây Sàn sạt 40- 60g sắc uống 7-10 ngày liền.
2. Chữa rối loạn tiêu hoá: Dùng 12-24g cây khô sắc uống.
3. Chữa bỏng rạ, nổi mụn có mủ, nấu nước tắm rửa mỗi ngày 1-2 lần.
4. Chữa phong thấp khớp xương sưng đỏ: Giã cây Sàn sạt trộn với mật đắp vào chỗ đau.
Các loại tin khác:
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới
- Thục địa trị bệnh ngoài da và bệnh về ngực