Bí đặc dùng trị tê thấp, lỵ và bệnh hoa liễu
Bí đặc, Xúc xích, Cây đồi - Kigelia africana (Lam.) Benth (K. pinnata (Jacq) DC) thuộc họ Núc
nác -Bignoniaceae.
Mô tả Bí đặc :
- Cây gỗ to, đường kính 10-20cm. Lá kép lông chim lẻ ba lần. Cụm hoa chùm xim thưa, buông rũ; hoa hình ống màu đỏ sẫm ở mặt trong, có vạch vàng ở phía ngoài.
- Quả hình trụ, hoa gỗ, rắn, to bằng quả bí, màu xám có cuống dài, treo lủng lẳng trên cây, dài đến 1m.
- Bộ phận dùng: Quả và vỏ cây - Fructus et Cortex Kigeliae.
- Nơi sống và thu hái: Loài của các savan cây gỗ ở Ðông Phi châu, được gây trồng lấy bóng mát và làm cảnh ở Hà Nội và một số địa phương khác.
- Thành phần hoá học: Hoa chứa một anthocyanin, cyanidin pentose glucosid và flavon, bao gồm quercetin và kaempferol. Vỏ chứa một chất đắng và acid tannic.
- Tính vị, tác dụng: Quả có tính xổ.
Bí đặc dùng trị tê thấp, lỵ và bệnh hoa liễu hiệu quả
Công dụng Bí đặc, chỉ định và phối hợp:
Quả được dùng ở Phi Châu làm thuốc bôi lên các vết loét kể cả giang mai và trị tê thấp. Vỏ được dùng trị tê thấp, lỵ và bệnh hoa liễu.
Tham khảo thêm về địa chỉ
|
Bí đặc dùng trị tê thấp, lỵ và bệnh hoa liễu hiệu quả
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới