Bìm bìm tía chữa thủy thũng, đại tiểu tiện không thông

Kết quả: 4.0/5 - (4 phiếu)

Bìm bìm tía - Ipomoea purpurea (L.) Roth. (Pharbitis purpurea (L.) Voight.),  Thuộc họ Khoai lang -Convolvulaceae. 

Mô tả:

  • Cây mọc hàng năm có thân leo quấn, 1,5-3m, có lông.  
  • Lá  nguyên  dạng  tim,  dài  5-12cm,  ít  khi  chia  thuỳ,  có mũi  nhọn,  có  lông mềm; cuống lá dài 4-9cm. Hoa họp 1-3 (có khi  5) cái thành xim nhỏ ở nách lá; lá dài  thuôn nhọn, có  lông cứng;  tràng 3-6cm, màu  trắng, màu  tía hay màu  tía hồng; nhị 5; bầu 3 ô. Quả nang chứa 5-6 hạt màu đen (hắc sửu) hay màu vàng trắng nhạt (bạch sửu) dài 4-8mm, rộng 3-5mm. 
  • Hoa tháng 6-9, quả tháng 7-10. 
  • Bộ phận dùng: Hạt - Semen Ipomoeae; cũng gọi là Khiên ngưu tử. 
  • Nơi  sống  và  thu  hái: Gốc  ở Nam Mỹ  châu,  được  trồng  nhiều  làm  cảnh. 
  • Trồng  bằng  dây  hoặc  bằng  hạt. Cũng  gặp  ở Trung Quốc  và Ấn Độ. Cây mọc  tự nhiên ở độ cao 2000m, và cũng được trồng ở Himalaya. Thu hái vào mùa thu, đông, phơi khô đập lấy hạt. 
Bìm bìm tía chữa thủy thũng, đại tiểu tiện không thông hay
Bìm bìm tía chữa thủy thũng, đại tiểu tiện không thông hay

Thành phần hoá học:

  • Trong hạt có pharbitin, acid pharbitic C.D, acid tiglic acid nilic.  Trong thân có 4-8% chất nhựa mềm. Nó chứa Ipuranol tương đương với sitosterol glucosid, acid ipuralic. 
  • Tính vị,  tác dụng: Vị đắng  tính hàn, có độc, có  tác dụng  trừ  thấp nhiệt,  thông đại  tràng,  thông 
  • tiểu, sát trùng. 

Công dụng, chỉ định và phối hợp:

Thường dùng trị:
  • 1. Thủy thũng, đại tiểu tiện không thông;
  • 2. Suyễn, khó thở, bụng đầy tức;
  • 3. Giun đũa, sán xơ mít. Ngày dùng 4-8g dạng thuốc sắc hay thuốc bột. 
Ðơn thuốc:
- Chữa phù thũng: Bìm bìm 10g, Xa tiền tử 8g, nước 300ml.Sắc còn 150ml, chia 2 lần uống trong ngày.Nếu đi tiểu nhiều được là tốt. Có thể tăng liều Bìm bìm tía lên tới 40g. 
  • Ghi chú: Phụ nữ có thai và người tỳ vị hư nhược không nên dùng.

Bìm bìm tía chữa thủy thũng, đại tiểu tiện không thông hay