Bìm bìm tía chữa thủy thũng, đại tiểu tiện không thông
Bìm bìm tía - Ipomoea purpurea (L.) Roth. (Pharbitis purpurea (L.) Voight.), Thuộc họ Khoai lang -Convolvulaceae.
Mô tả:
- Cây mọc hàng năm có thân leo quấn, 1,5-3m, có lông.
- Lá nguyên dạng tim, dài 5-12cm, ít khi chia thuỳ, có mũi nhọn, có lông mềm; cuống lá dài 4-9cm. Hoa họp 1-3 (có khi 5) cái thành xim nhỏ ở nách lá; lá dài thuôn nhọn, có lông cứng; tràng 3-6cm, màu trắng, màu tía hay màu tía hồng; nhị 5; bầu 3 ô. Quả nang chứa 5-6 hạt màu đen (hắc sửu) hay màu vàng trắng nhạt (bạch sửu) dài 4-8mm, rộng 3-5mm.
- Hoa tháng 6-9, quả tháng 7-10.
- Bộ phận dùng: Hạt - Semen Ipomoeae; cũng gọi là Khiên ngưu tử.
- Nơi sống và thu hái: Gốc ở Nam Mỹ châu, được trồng nhiều làm cảnh.
- Trồng bằng dây hoặc bằng hạt. Cũng gặp ở Trung Quốc và Ấn Độ. Cây mọc tự nhiên ở độ cao 2000m, và cũng được trồng ở Himalaya. Thu hái vào mùa thu, đông, phơi khô đập lấy hạt.

Bìm bìm tía chữa thủy thũng, đại tiểu tiện không thông hay
Thành phần hoá học:
- Trong hạt có pharbitin, acid pharbitic C.D, acid tiglic acid nilic. Trong thân có 4-8% chất nhựa mềm. Nó chứa Ipuranol tương đương với sitosterol glucosid, acid ipuralic.
- Tính vị, tác dụng: Vị đắng tính hàn, có độc, có tác dụng trừ thấp nhiệt, thông đại tràng, thông
- tiểu, sát trùng.
Công dụng, chỉ định và phối hợp:
Thường dùng trị:
- 1. Thủy thũng, đại tiểu tiện không thông;
- 2. Suyễn, khó thở, bụng đầy tức;
- 3. Giun đũa, sán xơ mít. Ngày dùng 4-8g dạng thuốc sắc hay thuốc bột.
Ðơn thuốc:
- Chữa phù thũng: Bìm bìm 10g, Xa tiền tử 8g, nước 300ml.Sắc còn 150ml, chia 2 lần uống trong ngày.Nếu đi tiểu nhiều được là tốt. Có thể tăng liều Bìm bìm tía lên tới 40g.
- Ghi chú: Phụ nữ có thai và người tỳ vị hư nhược không nên dùng.
Tìm hiểu thêm |
mua bạch tật lê ở đâu tại tphcm |
Bìm bìm tía chữa thủy thũng, đại tiểu tiện không thông hay