Cà chữa trị đại tiện ra máu,phụ nữ rong huyết

Kết quả: 4.0/5 - (1 phiếu)

Cà chữa trị đại tiện ra máu,phụ nữ rong huyết

I,Giới thiệu về cà Solanum melongena L.

  • Cà - Solanum melongena L., thuộc họ Cà - Solanaceae.
  • Mô tả: Cây thảo sống hằng năm hay sống dai, có thân hoá gỗ, cao đến 1m. Lá mọc so le, phủ
  • nhiều lông như nhung nhám; phiến lá hình trái xoan hay thuôn, có cuống. Hoa gắn ngoài nách lá; tràng
  • hoa màu tím xanh, tím nhạt, rộng 2-2,5cm. Quả mọng hình trứng hay thuôn, màu tím, trắng, vàng, đỏ, có
  • đài đồng trưởng. Hạt hẹp, nhiều. Có nhiều thứ trồng: - var. esculentum Nees. Cà tím hay Cà dái dê, có
  • quả tím, dài hay ngắn; - var. depressum Bail. Cà bát, có quả trắng, dẹp, cao 4-6cm, rộng đến 10cm, nạc
  • cứng dòn; - var. serpentinum Bail. Cà rắn, có quả dài hơn 25cm, màu trắng.
  • Bộ phận dùng: Quả và toàn cây - Fructus et Herba Solani Melongenae, thường gọi là Già.
  • Nơi sống và thu hái: Cây có nguồn gốc từ Ấn Độ, được trồng ở nước ta từ lâu đời. Cà được nhập
  • vào châu Âu từ thế kỷ thứ 15, nay được trồng phổ biến ở các vùng Nam châu Âu, châu á và Bắc Mỹ. Cà
  • tím là một thứ của cà được tạo ra trong quá trình trồng trọt. Toàn cây, thân lá và quả màu tím. Quả hình
  • trụ dài, phần trên phình to hơn. Ở nước ta, Cà tím được trồng từ lâu. Quả Cà tím nhiều nạc, ăn ngon nên
  • được mọi người ưa thích. Thời gian sinh trưởng của Cà tím thông thường là 50-60 ngày. Khi thấy màu
  • sắc quả từ tím đậm sang tím nhạt tức là da của quả chuyển màu, hoặc đài hoa không dính sát vào quả mà
  • cong lên thì có thể thu hoạch quả.
  • Thành phần hóa học: Quả cà chứa 92% nước, 1,3% protid, 0,2% lipid, 5,5% glucid; có các
  • khoáng chất: 12mg% Mg, 10mg% Ca, 220mg% K, 15-16mg% S, 5mg% Na, 0,5mg% Fe, 0,20mg% Mn,
  • 0,28mg% Zn, 0,10mg% Cu, khoảng 0,002mg% I; các vitamin: 0,04mg% tiền sinh tố A, 0,04mg% B1,
  • 0,04mg% B2, 0,6mg% PP... Trong cây có trigonellin, (-amino-4-ethyl glyoxalin và cholin. Thuỷ phân
  • dịch nhầy của cây được acid cafeic. Trong vỏ quả, người ta tìm thấy một chất màu glucosidic thuộc nhóm
  • các anthocyan, tạo ra phloroglucinol, và chắc là acid gallic. Người ta cũng tìm được một ester p-cumaric
  • và delphinidol. Chất đắng có thể là một solanin.

hỉnh ảnh: cà

II,Tác dụng của cà  Solanum melongena L.

  • Tính vị, tác dụng: Cà có vị ngọt, tính lạnh, không độc; có tác dụng chữa nóng lạnh, ngũ tạng hao
  • tổn, tán huyết ứ, tiêu sưng và cầm máu. Nó còn làm nhuận tràng, lợi tiểu kích thích gan và tuỵ, làm dịu. Ở
  • Ấn Độ, người ta xem lá Cà là có tác dụng gây mê và hạt có tính kích thích.
  • Công dụng, chỉ định và phối hợp: Người ta thường dùng Cà trong các trường hợp thiếu máu,
  • tạng lao (tràng nhạc), táo bón, giảm niệu, tim dễ kích thích. Cũng dùng chữa các chứng xuất huyết (đại
  • tiện ra máu, phụ nữ rong huyết, đái ra máu, lỵ ra máu), chữa sưng tấy. Ta thường dùng cà để ăn, phải
  • dùng quả chín vì khi chưa chín, quả chứa chất độc solanin. Có thể luộc, xào nấu, ... xắt mỏng tẩm bột rán
  • hoặc nấu bung để ăn; cũng có thể muối nén hay muốn mặn ăn dần. Lá cũng được dùng đắp ngoài làm dịu
  • các vết bỏng, áp xe, bệnh nấm, trĩ. Nhân dân còn dùng cà dái dê làm thuốc lợi tiểu và phòng chống bệnh
  • xơ vữa động mạch.
  • Đơn thuốc:
  • 1. Chữa đại tiện ra máu, phụ nữ rong huyết, dùng quả Cà già màu vàng cả cuống, sao dòn tán
  • nhỏ, uống mỗi lần 8g với nước giấm nhạt, ngày uống 3 lần.
  • 2. Chữa sưng tấy, dùng quả Cà mài với giấm bôi, hay giã nhỏ chưng với rượu đắp.
  • 3. Chữa đái buốt ra máu, đi lỵ ra máu hay loét ruột chảy máu, dùng rễ và cây Cà khô 40g, sắc
  • uống.
  • 4. Chân bị nứt nẻ vì giá lạnh, hay mùa hè ngón chân sưng đau, dùng rễ và cây Cà khô nấu nước
  • ngâm rửa.
  • 5. Miệng lở có nấm, răng sâu sưng đau, trị ra máu, dùng cuống hoặc hoa Cà đốt ra tro, tán nhỏ,
  • uống với nước cơm, mỗi lần 8g và dùng bột xát vào chỗ đau.

Click vào để xem lại về cà Solanum melongena L

xem thêm công dụng :

  cây xạ đen  tphcm giá rẻ