Dây đầu mầu có tác dụng trừ giun và nhuận tràng
Dây đầu mầu, Dực dài, Hoa tượng, Bù nhơn - Calycopteris floribunda (Roxb.) Lam., thuộc họ Bàng -Combretaceae.
Mô tả Dây đầu mầu :
- Cây bụi cao 2-4m, hay dây leo, có nhánh mảnh, phủ lông màu hung.
- Lá mọc đối, hình bầu dục, thuôn hay ngọn giáo nhọn, thường tròn ở gốc và ở đầu, dài 5-12cm, rộng 3-5cm, dai, hơi dày, có lông mềm ở cả hai mặt lúc còn non, và chỉ có lông ở mặt dưới khi trưởng thành; cuống lá dài 5-10mm, có lông mềm hay hung.
- Hoa thành chuỳ dạng tháp gồm nhiều bông, ở ngọn hay ở nách những lá sát ngọn, có lông dài 20cm.
- Quả hình thoi rộng, gần như hình trụ, có lông, bao bởi đài hoa đồng trưởng. Chỉ có một hạt.
- Hoa tháng 3, quả tháng 3-4.
- Bộ phận dùng: Thân, lá, và rễ - Caulis, Folium et Radix Calycopteridis.
Dây đầu mầu có tác dụng trừ giun và nhuận tràng
Nơi sống và thu hái Dây đầu mầu :
- Thường mọc trong các quần hệ thứ sinh, rừng còi và ven rừng, bờ bụi và hàng rào vùng thấp với độ cao 1500m từ Quảng Trị, Khánh Hoà, Kontum, Lâm Đồng vào tới Kiên
- Giang (Hà Tiên). Còn phân bố ở nhiều nước nhiệt đới châu Á khác (Ấn Độ, Malaixia).
- Thành phần hoá học: Lá chứa 7% tanin và 0,28-0,29% calycopterin.
- Tính vị, tác dụng: Lá đắng, se, có tác dụng trừ giun và nhuận tràng. Chất calycopterin, độc đối với giun cũng như santonin hoặc dầu giun nhưng không độc bằng CCl4 hoặc thymol.
Công dụng, chỉ định và phối hợp Dây đầu mầu :
- Ở Campuchia, thân cây và lá được xem như là bổ và lọc máu. Người ta chế thành dạng trà dùng cho phụ nữ uống 15 ngày liên tiếp sau khi sinh đẻ.
- Có nơi dùng nhựa chích từ thân để làm thuốc trị viêm giác mạc. Lá có khi được dùng làm giấy cuốn thuốc lá.
- Ở Ấn Độ, lá tươi dùng tán bột và uống lẫn bơ dùng trị lỵ và sốt rét; dùng ngoài giã đắp trị mụn loét. Rễ được dùng trị rắn cắn.
- Ở Penang, người ta dùng hoa làm miếng gạc đắp trị đau đầu.
Tham khảo thêm về địa chỉ
|
Dây đầu mầu có tác dụng trừ giun và nhuận tràng
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới