Dây xanh giúp trừ thấp, giảm đau, lợi tiểu, tiêu sưng
Dây xanh, Mộc phòng kỷ - Cocculus orbiculatus (L.) DC. (C. trilobus (Thunb.) DC.), thuộc họ Tiết dê -Menispermaceae.
Mô tả cây Dây xanh :
- Dây leo gỗ mọc quấn, rụng lá, dài tới 3m.
- Lá mọc so le, dài 3-6cm, rộng 1-3cm, có lông, nhất là ở mặt dưới; gân gốc 3-5.
- Hoa nhỏ màu vàng trắng mọc thành chùm ở nách lá. Quả hạch, đen lam, to 5-6mm.
- Cây ra hoa tháng 5-6.
- Bộ phận dùng: Rễ, -Radix Cocculi Orbiculati; ở Trung Quốc thường gọi là Mộc phòng kỷ.
Nơi sống và thu hái Dây xanh:
- Cây của vùng lục địa á châu, phân bố ở Nam Trung Quốc, Nhật Bản. Chưa rõ sự phân bố ở nước ta, nhưng có tác giả gộp làm một với Cocculus sarmentosus (Lour.) Diels. Ở Trung Quốc, người ta phân biệt ra 2 loài. Rễ thu hái vào mùa hè và mùa thu. Rửa sạch, thái lát mỏng, dùng tươi hoặc phơi khô dùng dần.
- Thành phần hoá học: Trong rễ có magnoflorin, trilobin, isotrilobin, homotrilobin, trilobamin, normenisarin và colobin.
- Tính vị, tác dụng: Vị đắng, cay, tính hàn, có tác dụng trừ thấp, giảm đau, lợi tiểu, tiêu sưng, tiêu viêm, hạ huyết áp.
Công dụng, chỉ định và phối hợp :
Rễ được dùng trị
- 1. Thấp khớp, đau khớp và đau xương;
- 2. Đau dạ dày, đau bụng, đau bụng kinh;
- 3. Đau họng;
- 4. Viêm thận phù thũng, bệnh đường tiết niệu;
- 5. Thấp khớp tim;
- 6. Huyết áp cao.
- Cũng được dùng chữa đau thần kinh. Liều dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài trị đinh nhọt, bệnh ngoài da và rắn cắn, giã rễ tươi và đắp. ở Trung Quốc, người ta cho biết rễ chứa nhiều tinh bột, có thể dùng nấu rượu.
Đơn thuốc:
- 1. Thấp khớp đau nhức xương, dùng Mộc phòng kỷ, Ngưu tất, mỗi vị 15g, sắc uống.
- 2. Viêm thận phù thũng, bệnh đường tiết niệu: Mộc phòng kỷ 15g, Mã đề 30g, sắc uống.
- 3. Đau họng: Mộc phòng kỷ 15-30g, sắc uống.
Địa chỉ mua bán thảo dược khác tại tpchm
|
Dây xanh giúp trừ thấp, giảm đau, lợi tiểu, tiêu sưng
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới