Hàm ếch trị đường tiết niệu, sỏi, viêm thận, viêm bạch huyết
Hàm ếch trị đường tiết niệu, sỏi, viêm thận, viêm bạch huyết
Hàm ếch, Trầu nước - Saururus chinensis (Lour.), Baill., thuộc họ Lá giấp - Saururaceae.
Mô tả hàm ếch
Cây thảo sống dai, có thân rễ ngầm, mọc rễ ở đốt, phần thân mọc đứng cao 30-80cm.
Thân phân đốt, có gờ ở xung quanh. Lá mọc so le, phiến lá hình trứng, đầu
nhọn, gốc tròn hay hình tim, dài 8-12cm, rộng 4-5cm, có 5 gân, tù gốc; cuống
lá dài 3-6cm, gốc cuống có bẹ. Hoa nhỏ màu trắng, mọc thành lông dài 3-6cm,
thõng xuống. Hoa trần, nhỏ. Khi cây ra hoa, thường có 1-3 lá màu trắng ở
ngọn kèm theo bông hoa. Quả nang hình cầu; hạt hình trứng, nhọn đều.
Hoa tháng 4-8, quả tháng 8-9.
Bộ phận dùng hàm ếch
Toàn cây - Herba Saururi Chinensis, thường gọi là
Tam bạch thảo
phân phối hạt hạnh nhân tại tphcm |
Nơi sống và thu hái hàm ếch
Cây mọc dại ở ruộng trũng, nơi ẩm ướt và ven
suối ở rừng. Thường gặp nhiều ở các tỉnh phía Bắc. Có thể thu hái toàn cây quanh năm, tốt nhất là vào
mùa hè thu; dùng tươi hay phơi khô.
Hình ảnh:Hàm ếch trị đường tiết niệu, sỏi, viêm thận, viêm bạch huyết
Thành phần hóa học hàm ếch
Trong cây có dầu, trong đó có các chất chủ yếu methyl-n-nonylketone,
myristicin; còn có quercetin, quercitrin, avicularin, hyperoside, rutin.
Tính vị, tác dụng hàm ếch
Vị ngọt, cay, tính hàn; có tác dụng thanh nhiệt lợi niệu, giải độc tiêu thũng.
cung cấp bột cam thảo ở tphcm |
Công dụng, chỉ định và phối hợp hàm ếch
Thường dùng trị 1. Bệnh về đường tiết niệu, sởi, viêm thận
phù thũng; 2. Bạch đới quá nhiều; 3. Viêm hạnh nhân, viêm mạch bạch huyết; 4. Thấp khớp tạng
khớp; 5. Ung thư gan. Dùng 15-30g, dạng thuốc sắc. Dùng ngoài trị nhọt và viêm mủ da, viêm vú,
eczema, rắn cắn. Giã cây tươi đắp tại chỗ.
Hàm ếch trị đường tiết niệu, sỏi, viêm thận, viêm bạch huyết
Các loại tin khác:
- Địa chỉ mua bán câu kỷ tử tại tphcm
- Thu hải đường không cánh trị viêm nhánh khí quản mạn tính, ho do phổi nóng
- Thu hải đường Handel trị hầu họng sưng đau, thực tích, đòn ngã tổn thương
- Thục quỳ vàng trị đại tiện bị kết, tiểu tiện không lợi, thủy thũng
- Thục quỳ trị đại tiểu tiện không thông suốt, kinh nguyệt không đều, bạch đới