Huyết dụng trị đái ra máu, lao phổi, mất kinh, viêm ruột, lỵ

Kết quả: 3.0/5 - (2 phiếu)

Huyết dụng trị đái ra máu, lao phổi, mất kinh, viêm ruột, lỵ

Huyết dụng, Phát dụ, Long huyết - Cordyline fruticosa (L.) A. Cheval., thuộc họ Huyết dụ - Asteliaceae.

Mô tả huyết dụng

  • Cây nhỏ cao cỡ 1-2m. Thân mảnh to bằng ngón tay cái, mang nhiều vết sẹo của những lá đã rụng. Lá mọc tập trung ở ngọn, dài 20-35cm, rộng 1,2-2,4cm, màu đỏ tía; có thứ lá mặt trên màu đỏ, mặt dưới màu xanh. Hoa màu trắng pha tím, mọc thành chuỳ dài ở ngọn thân. Quả mọng chứa 1-2 hạt.

Bộ phận dùng huyết dụng

  • Hoa, lá và rễ - Flos, Folium et Radix Cordylines.

 

Xem địa điểm: cung cấp lá lốt  tại tphcm

Nơi sống và thu hái huyết dụng

  • Cây của Á châu nhiệt đới, trồng làm cảnh phổ biến ở nhiều nơi. Thu hái hoa vào mùa hè. Khi trời khô ráo, cắt lá, loại bỏ lá sâu, đem phơi hay sấy nhẹ đến khô. Rễ thu hái quanh năm, rửa sạch, phơi khô.

Tính vị, tác dụng huyết dụng

  • Huyết dụ có vị hơi ngọt, tính bình; có tác dụng làm mát huyết, cầm máu, tán ứ định thống.

Huyết dụng trị đái ra máu, lao phổi, mất kinh, viêm ruột, lỵ

Hình ảnh: huyết dụng

Xem: huyết dụng như thế nào

Công dụng, chỉ định và phối hợp huyết dụng

  • Thường được dùng trị lao phổi với ho thổ huyết, rong huyết, băng huyết, lậu huyết, kinh nguyệt ra quá nhiều, kiết lỵ ra máu, phong thấp, đau nhức xương, chấn thương bị sưng.
  • Cũng dùng chữa viêm ruột, lỵ. Dân gian còn dùng trị ho gà của trẻ em. Ngày dùng 6-10g lá, 5-6g rễ, 10-15g hoa, dạng thuốc sắc hoặc hoàn tán, dùng riêng hoặc phối hợp với các vị thuốc khác.

1. Chữa băng huyết, phối hợp với buồng cau điếc (buồng cau không ra quả, bị héo khô), rễ Cỏ tranh, Cỏ gừng;

2. Ho ra máu, phối hợp với Trắc bá, Thài lài tía sao đen; 3. Đái ra máu, phối hợp với củ Ráng, lá Lấu, lá Tiết dê, lá Cây muối. Không nên dùng trước khi sinh nở, hoặc sinh rồi còn sót nhau.

Ở Ấn Độ, phần dưới của thân rễ dùng ăn với Trầu không như là thuốc trị ỉa chảy.

Đơn thuốc:

1. Đái ra máu, lao phổi, thổ huyết, mất kinh: lá Huyết dụ tươi 60-100g (hoặc rễ khô 30-60g). Đun sôi lấy nước uống.

2. Viêm ruột, lỵ: Lá tươi 60-100g (hoặc 10-15g hoa khô) sắc nước uống.

Huyết dụng trị đái ra máu, lao phổi, mất kinh, viêm ruột, lỵ